hướng dẫn sử máy lạnh di động SAC – 3500

Theo dõi QuatDasinVn trên Google News
Đánh giá post
MỤC LỤC
 
I. Ký hiệu an toàn và những điều cần chú ý
II. Thông số kỹ thuật
III. Sơ đồ nguyên lý điện khí
IV. Tên gọi các bộ phận
V. Phương pháp lắp đặt
VI. Phương pháp thao tác
VII. Yêu cầu của địa điểm sử dụng máy
VIII. Thùng trữ nước và ống thoát nước
IX. Bảo trì và kiểm tra
X. Nguyên nhân sự cố và đối sách
XI. Hiển thị chỉ dẫn báo động


I. Ký hiệu an toàn và những điều cần chú ý

  • Ý nghĩa liên quan của ký hiệu và cách nhận biết.
  • Trước khi sử dụng hãy đọc kỹ ký hiệu an toàn và những điều cần chú ý.
clip image002Nguy hiểm Không nhìn thấy ký hiệu này mà sử dụng sai thì sẽ gây ra tổn thất tài sản như tai nạn thương vong về người, hỏa hoạn.

 

clip image004Cảnh báo Không nhìn thấy ký hiệu này mà sử dụng sai thì sẽ gây ra tổn thất tài sản như tai nạn thương vong về người, hỏa hoạn.

 

clip image006Cấm Ký hiệu này thể hiện hành vi cấm.

           

clip image008Cưỡng chế Ký hiệu này thể hiện cưỡng chế và chỉ thị

 

clip image010Chú ý Ký hiệu này thể hiện đốc thúc chú ý nội dung

 
VÌ AN TOÀN, NHẤT ĐỊNH PHẢI TUÂN THỦ
Những nội dung thể hiện trong các cột bên dưới sẽ có khả năng dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng tùy theo các tình huống khác nhau.
Các ghi chép này đều rất quan trọng, nhất định phải đọc kỹ và tuân thủ.

clip image012 Ở nơi sử dụng hoặc cất giữ vật chất dễ bay hơi (dung dịch dễ bay hơi như dung dịch pha loãng, xăng, dầu lửa, khí hóa lỏng, bụi và hơi nước dễ bay hơi như nhôm, magie, chì…), tuyệt đối không được dùng máy lạnh, sẽ gây nguy hiểm như hỏa hoạn, cháy nổ, bị bỏng…
clip image014 Không được cải tạo sử dụng sẽ gây nguy hiểm như hỏng máy, thậm chí là hỏa hoạn.
clip image016 Ngoài nhân viên kỹ thuật sửa chữa ra, các nhân viên khác không được phép tháo dỡ, tránh xảy ra các sự cố an toàn như hỏa hoạn, điện giật, bị thương… Nếu phải sửa chữa hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ hậu mãi ở nơi mua.
clip image018 Không được sử dụng ở những nơi có nước mưa, nước tuyết, không được dung khăn ẩm thao tác.
clip image020 Sử dụng nguồn điện 220V một chiều. Nếu sử dụng nguồn điện ngoài 220V ra sẽ làm máy bị hỏng và dẫn đến các sự cố an toàn.
clip image022 Lắp đặt điện khí nhất định phải do nhân viên kỹ thuật thao tác theo tiêu chuẩn thiết bị và quy định nối dây.
clip image024 Để tránh máy móc bị biến hình, không được để gần nguồn lửa.

 
VÌ AN TOÀN, NHẤT ĐỊNH PHẢI TUÂN THỦ
 

clip image026 Sử dụng trong phạm vi quy định 18oC ~ 25oC, nếu không dễ làm máy gặp sự cố.
clip image028 Khi máy hoạt động không được di chuyển máy lạnh, phải điều chỉnh thiết bị chế động của bánh chân ở trạng thái khóa chắc.
clip image028 Nếu xuất hiện tình huống khác thường trong quá trình sử dụng (dừng chuyển động, tiếng động lạ, chấn động lạ, mùi khác thường) thì phải  lập tức dừng sử dụng.
clip image028 Để  ngăn tai họa, tổn thương, máy lạnh không được sử dụng ở các nơi sau:

  • Mặt đất có chấn động
  • Mặt đất nghiêng ngả
  • Cầu thang, lối ra khẩn cấp, lối ra vào nhà…
  • Nơi mà xung quanh chất các đồ vật không vững
  • Nơi gió lớn, ẩm ướt, nơi bụi bẩn, mạt kim loại bay tứ tung…
clip image030 Nếu không sử dụng máy trong một thời gian dài thì phải cắt nguồn điện.
clip image032 Để tránh bị điện giật, khi lắp đặt và sửa chữa phải cắt nguồn điện.
clip image034 Không được sử dụng làm máy điều hòa cho thuyền bè, xe cộ. Nếu không sẽ dẫn đến sự cố an toàn.
clip image036 Không được thò tay vào ngón tay vào trong cửa ra gió.

 
II. Thông số kỹ thuật

Nguồn điện AC 220V/50HZ
Lượng chế lạnh 3500W
Chọn lượng gió Mạnh Yếu
Lượng thải gió lạnh 22m3/min 15m3/min
Lượng thải gió nóng 40m3/min 32m3/min
Dòng điện hạn định 7A 6,65A
Dòng điện lớn nhất 8,0A
Công suất tiêu hao 1370W 1300W
Công suất tiêu hao lớn nhất 1630W
Máy nén Loại xoay tròn khép kín hoàn toàn
Phương pháp xử lý nước ngưng đọng lạnh Thùng trữ nước 15L
Chất làm lạnh R410A
Lượng đổ chất làm lạnh vào 700g
Áp lực thải khí 3,0MPa
Áp lực hút khí 0,9MPa
Áp lực vận hành lớn nhất 4,0MPa
Môi trường sử dụng 18o ~ 45oC
Kích thước bên ngoài 590mm x 520mm x 1060mm
Chất lượng 62kg
 

Trên đây là số liệu khi nhiệt độ môi trường 35oC, độ ẩm tương đối 60%.
 
III. Sơ đồ nguyên lý điện khí
nguyên lý hoạt động của máy lạnh sac 3500
IV. Tên gọi các bộ phận
tên gọi các bộ phận của máy lạnh sac - 3500

  • Thiết bị đi kèm:

Ống ra nước              1 cái
Tổ hợp bệ ống gió         1 bộ (mua riêng)
Ống gió lạnh             2 cái (mua riêng)
Ống gió xả nhiệt     1 cái (mua riêng)
ống nước máy lạnh sac - 3500
 
V. Phương pháp lắp đặt

  • Lắp đặt tổ hợp bệ ống gió

Tháo 6 con đinh ốc lắp đặt ở cửa sổ ra gió, sau đó tháo tổ hợp cửa sổ ra gió.
Ngắm chuẩn tổ hợp bệ ống gió vào 6 lỗ lắp đặt, sau đó vặn chặt đinh ốc vào là được.
      Chú ý:
             Nhận chuẩn 2 đinh ốc  bên trái là 4×22 tự tấn công (ngắn).

  • Lắp đặt ống gió lạnh

Ngắm chuẩn phần lồi ra ở cổng nối ống gió lạnh cắm vào phần lõm của tổ hợp bệ ống gió, vặn sang phải cho khít là được.
       Chú ý:
             Cấm sử dụng vật thay thế khác cho ống gió lạnh.
máy lạnh di động sac 3500ống lạnh máy lạnh di động

  • Lắp đặt ống gió xả nhiệt

Tháo ba đinh ốc ở bên cạnh cửa xả nhiệt, sau đó lắp bộ ống gió xả nhiệt ở trên cửa xả nhiệt, tiếp đó cố định ba con ốc vừa tháo ra.
      Chú ý:
             Độ dài của ống xả nhiệt không được vượt quá 3m.
             Độ cong của ống xả nhiệt không được nhỏ hơn 90 độ.
             Gió nóng của ống xả nhiệt phải xả lên trên.34234242

  • Liên kết dây nguồn điện

Trực tiếp lấy điện từ ổ cắm 220V/50Hz.

clip image045 CHÚ Ý
  • Khi cần sử dụng đường kéo dài, hãy căn cứ vào bảng sau để lựa chọn đường kéo dài nguồn điện phù hợp.
  • Nếu đường kéo dài quá dài, quá mỏng, sẽ làm cho điện áp giảm xuống, khiến máy không thể vận hành bình thường, dẫn đến máy móc gặp sự cố.

 

Độ dài dây nguồn điện Quy cách chọn dùng
Trong 8m 1,5mm2
Trong 20m 2,5mm2

 

  • Sử dụng bộ đoản mạch rò điện quy cách là 15A, 30mA, thời gian động tác trong 0,1sec.
  • Sử dụng dây tiếp đất có diện tích mặt cắt là 1,5mm2.
  • Khi di chuyển hoặc cất giữ máy có thể quấn dây nguồn điện trên móc treo dây nguồn điện.

moc treo day nguon
VI. Phương pháp thao tác

  • Công tắc nguồn điện

Nối thông nguồn điện, đèn chỉ thị của công tắc nguồn điện bật sáng, ấn nút công tắc nguồn điện sẽ mở hoặc đóng được máy.

  • Lựa chọn lượng gió

Ấn nút lựa chọn lượng gió sẽ chọn được lượng gió cấp mạnh và cấp yếu, đồng thời đèn chỉ thị lượng gió sẽ hiển thị cấp mạnh và cấp yếu.

  • Cài đặt nhiệt độ

Ấn nút cài đặt nhiệt độ, màn hình hiển thị LED chuyển sang chế độ cài đặt nhiệt độ, đèn chỉ thị nhiệt độ nhấp nháy. Ấn nút điều chỉnh trên dưới sẽ cài đặt được nhiệt độ môi trường mà bạn muốn, tức vận hành theo chế độ nhiệt độ cài đặt của môi trường. Phạm vi có thể cài đặt của nhiệt độ môi trường là 18oC ~ 25oC. Sauk hi hoàn thành thao tác 3 giây, màn hình hiển thị LED tự động khôi phục chế độ hiển thị nhiệt độ, hiển thị nhiệt độ môi trường hiện tại, đèn chỉ thị nhiệt độ thường sáng. Khi nhiệt độ môi trường cao hơn nhiệt độ cài đặt 1oC, máy nén sẽ làm việc, cổng ra gió sẽ truyền ra gió lạnh; Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ cài đặt 1oC thì máy nén sẽ dừng làm việc, cửa ra gió truyền ra gió tự nhiên.

  • Cài đặt định giờ

Ấn nút cài đặt định giờ, đèn chỉ thị định giờ bật sáng, đèn chỉ thị nhiệt độ tắt đi, màn hình hiển thị LED hiển thị thời gian định giờ tắt máy (12h), ấn nút điều chỉnh trên dưới sẽ cung cấp cho bạn thời gian chọn tắt máy tuần hoàn (1-12h), sau 3 giây hoàn thành thao tác, màn hình hiển thị khôi phục nhiệt độ môi trường hiển thị, đèn chỉ thị nhiệt độ bật sáng.

  • Đèn chỉ thị báo động

Khi máy đầy nước, quá dòng điện, quá nóng, đèn chỉ thị báo động sẽ bật sáng, máy dừng hoạt động, màn hình hiển thị LED hiển thị mã sự cố tương ứng.

  • Điều chỉnh hướng ra gió

Người dung có thể căn cứ vào cửa sổ ra gió kéo đẩy nhẹ để điều chỉnh hướng ra gió mà mình muốn.

  • Khóa chặt bánh chân

Hai bánh xe vạn hướng phía trước có thiết bị khóa chặt. Để an toàn, khi máy vận hành hãy khóa chặt thiết bị cố định ở vị trí OFF. Khi đẩy thì sẽ khôi phục ON là được.

 
 
 
cong tac nguon dien
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
cua ra gio
banh xe

 
VII. Yêu cầu của nơi sử dụng máy

  • Khi sử dụng phía trước và sau máy phải cách xa mặt tường hoặc vật cản khác ở khoảng cách 50cm trở lên, cửa ra gió của ống gió lạnh cách vật cản 30cm trở lên, cửa xả nhiệt cách mái nhà hoặc vật cản khoảng cách 200cm trở lên.
  • Máy phải đặt sử dụng ở nơi bằng phẳng, cấm đặt ở nơi mặt đất nghiêng dốc, lồi lõm không đều, cửa ra vào nhà, tránh xảy ra sự cố an toàn.
  • Cấm sử dụng ở nơi ẩm ướt như nước mưa, nước tuyết, tránh xảy ra sự cố an toàn.
 
yeu cau su dung may

VIII. Thùng trữ nước và ống thoát nước

  • Nước ngưng đọng lạnh sinh ra trên bề mặt máy bốc hơi sẽ được tích vào trong thùng trữ nước (dung tích của thùng trữ nước là 15L).
  • Sau khi nước ngưng đọng lạnh trong thùng trữ nước đầy, công tắc vị trí nước hoạt động, đèn chỉ thị báo động bật sáng, LED hiển thị LD, máy nén dừng hoạt động.
  • Hãy tắt máy, kéo mở tấm bề mặt dưới, lôi thùng trữ nước ra, sau khi đổ hết nước ngưng đọng trong thùng ra, đặt lại thùng trữ nước vào chỗ cũ rồi mới khởi động lại máy.

Chú ý:
            Khi đặt thùng trữ nước hãy chú ý vị trí tương đối giữa quả cầu nổi và cơ cấu đòn bẩy, đặt nó vào chỗ cũ.

  • Nước ngưng đọng lạnh có thể thông qua ống thoát nước để trực tiếp thải ra.
  • Lấy thùng trữ nước ra, trực tiếp nối ống thoát nước vào cửa thoát nước của máy và xuyên qua lỗ tròn ở phần đế của máy hoặc lỗ tròn mặt nghiêng của máy để thải ra.
 
thung nuoc may lanh

noi ong nuoc
IX. Bảo trì và kiểm tra

clip image057CHÚ Ý
Định kỳ vệ sinh lưới lọc. Nếu trên lưới lọc tích nhiều bụi bẩn thì sẽ ảnh hưởng tới lượng vào gió, dễ làm cho bộ đổi nhiệt kết sương, ảnh hưởng tới hiệu quả chế lạnh, khiến cho máy gặp sự cố.

 

  • Vệ sinh lưới lọc:

Hãy rút lưới lọc trước từ bên phải tấm mặt trên ra.
Trực tiếp lấy lưới lọc từ phía sau của máy.
Dùng máy hút bụi hút hết bụi bẩn trên lưới lọc, sau đó mới dùng nước rửa sạch sẽ, đợi khi khô hoàn toàn thì cho vào sử dụng như lúc đầu.

clip image059

     Chú ý:

  • Khi vệ sinh bề mặt máy, cấm sử dụng các chất hóa học như dung dịch pha loãng, dầu bay hơi, nếu không sẽ ảnh hưởng tới chất lượng bên ngoài của máy.
  • Thường xuyên kiểm tra bộ phận máy, con ốc… có lỏng không, nếu lỏng thì phải kịp thời vặn chặt.
  • Trước khi dừng sử dụng máy trong thời gian dài, dốc ngược hết nước tích trong thùng chứa, đợi sau khi máy khô mới cất giữ.
  • Không được cất giữ máy bằng cách đặt ngang hoặc đặt dốc xuống.
  • Đặt máy ở nơi trẻ em không thể chạm tới, đồng thời tránh đặt ở nơi nhiệt độ cao và bắn nước mưa hay ánh mặt trời chiếu thẳng xuống để bảo quản.

 

  • Trong quá trình bảo trì và kiểm tra, nhất định phải ngắt nguồn điện.
  • Khi bảo quản máy, nhất định phải ngắt nguồn điện.

X. Nguyên nhân sự cố và đối sách

Loại sự cố Nguyên nhân Đối sách
Không vận hành Phích cắm nguồn điện có phải bị lỏng rơi ra hay không.
Nguồn điện gặp sự cố.
 
Máy gặp sự cố.
Cắm chặt phích cắm nguồn điện trên ổ cắm.
Mời nhân viên kỹ thuật kiểm tra nguồn điện của khách hàng.
Mời nhân viên kỹ thuật sửa chữa hoặc liên hệ với bộ phận hậu mãi của nhà máy.
Rò nước Miệng ống thoát nước bị tắc
Không lắp thùng trữ nước đúng vị trí.
Lưới lọc phía trước có bụi bẩn.
Vị trí nước trên thùng trữ nước quá cao.
Khơi thông ống thoát nước
Đặt chính xác vào đúng vị trí.
Vệ sinh lưới lọc.
Đổ dốc nước ra.
Không chế lạnh 1. Bề mặt máy ngưng đọng lạnh bị tắc và bẩn.
2. Máy gió xả nhiệt gặp sự cố.
3. Nhiệt độ môi trường bên ngoài quá cao.
4. Điện dung của máy nén bị hỏng.
5. Điện áp truyền vào quá cao hoặc quá thấp.
6. Máy nén quá nóng quá tải.
 
7. Điện cơ của máy nén gặp sự cố.
 
Vệ sinh bề mặt máy ngưng đọng lạnh, để máy thông gió tản nhiệt.
Sửa chữa, thay máy gió xả nhiệt.
Chọn dùng ở nơi phù hợp.
Thay điện dung của máy nén.
Chọn dùng điện áp phù hợp.
Đợi sau khi làm lạnh mới khởi động và xem mục 1, 2, 3 dưới đây có sự cố hay không.
Sửa chữa, thay máy nén
Mã sự cố hiển thị t1
Mã sự cố hiển thị t3
Bộ cảm biến nhiệt độ môi trường gặp sự cố.
Bộ cảm biến nhiệt độ ống mâm máy bốc hơi gặp sự cố
Thay bộ cảm biến
Thay bộ cảm biến

 
XI. Hiển thị chỉ thị báo động

  • Giải đọc chức năng đèn chỉ thị báo động
  • Máy nén quá dòng: bảng điều khiển điện tắt nguồn điện, máy lạnh dừng làm việc, đèn chỉ thị sự cố bật sáng, màn hình hiển thị LED hiển thị mã sự cố CO.
  • Áp lực của hệ thống quá cao: bảng điều khiển điện tắt nguồn điện, máy lạnh dừng làm việc, đèn chỉ thị sự cố bật sáng, màn hình hiển thị LED hiển thị mã sự cố P.
  • Báo đông đầy nước: bảng điều khiển điện ngắt nguồn điện, máy lạnh dừng làm việc, đèn chỉ thị sự cố bật sáng, màn hình hiển thị LED hiển thị mã sự cố FL.
  • Báo động bảo vệ quá lạnh: bảng điều khiển điện ngắt nguồn điện, máy lạnh dừng làm việc, đèn chỉ thị sự cố bật sáng, màn hình hiển thị LED hiển thị mã sự cố TC.
  • Một khi sự cố báo động hình thành, yêu cầu mọi người về vị trí hoặc sửa chữa, ngắt điện khởi động lại thì máy lạnh mới có thể bước vào trạng thái hoạt động bình thường.